CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN ĐIỆN BIÊN
  • Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật
  • Mã thủ tục:
    2.001008.000.00.00.H18
    Số quyết định:
    251/QĐ-UBND
    Tên thủ tục:
    Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật
    Cấp thực hiện:
    Cấp Huyện
    Loại thủ tục:
    TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
    Lĩnh vực:
    Chứng thực
    Trình tự thực hiện:
    + Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
    + Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người dịch ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
    * Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định; * Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
    Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
    Cách thức thực hiện:
    Hình thức nộpThời hạn giải quyếtPhí, lệ phíMô tả
    Trực tiếp Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực. Lệ phí : 10.000 đồng/trường hợp
    Thành phần hồ sơ:
    Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình các giấy tờ sau:
    Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
    + Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch thì phải nộp bản cam kết về việc thông thạo ngôn ngữ đó và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch; Bản chính: 0
    Bản sao: 0
    + Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch. Bản chính: 0
    Bản sao: 0
    + Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc Căn cước điện tử. Bản chính: 0
    Bản sao: 0
    Đối tượng thực hiện:
    Công dân Việt Nam
    Cơ quan thực hiện:
    Ủy ban nhân dân cấp Huyện
    Cơ quan có thẩm quyền:
    Không có thông tin
    Địa chỉ tiếp nhận HS:
    Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND- UBND cấp huyện.
    Cơ quan được ủy quyền:
    Không có thông tin
    Cơ quan phối hợp:
    Không có thông tin
    Kết quả thực hiện:
    Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch
    Căn cứ pháp lý:
    Số ký hiệuTrích yếuNgày ban hànhCơ quan ban hành
    23/2015/NĐ-CP Nghị định 23/2015/NĐ-CP 16-02-2015 Chính phủ
    20/2015/TT-BTP Thông tư 20/2015/TT-BTP 29-12-2015 Bộ Tư pháp
    226/2016/TT-BTC Thông tư 226/2016/TT-BTC 11-11-2016 Bộ Tài chính
    01/2020/TT-BTP Thông tư 01/2020/TT-BTP 03-03-2020
    07/2025/NĐ-CP Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực. 09-01-2025 Chính phủ
    Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
    * Phòng Tư pháp chỉ chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản của mình. * Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch: + Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ. + Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung. + Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch. + Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. + Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ giấy hộ chiếu, thẻ căn cước, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
    Từ khóa:
    Không có thông tin
    Mô tả:
    Không có thông tin
  • Ảnh đẹp huyện Điện Biên Thư viện ảnh
  • Bản đồ hành chính

  • Liên kết Website
  • Thống kê truy cập
  • Tổng truy cập: