|
Nâng tổng số ca dương tính với SARS-CoV-2 trên địa bàn huyện (lũy tích): 6.827 ca trên tổng số 21/21 xã, trong đó:
- Tổng số từ ngày 01/11/2021 đến ngày 31/12/2021 có 262 ca.
- Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 12/3/2022 ghi nhận 6.565 ca mắc mới, tại các xã: Thanh Xương (919), Noong Hẹt (590), Thanh Hưng (708), Thanh Yên (554), Thanh Luông (603), Thanh Chăn (471), Noong Luống (433), Pom Lót (490), Thanh An (345), Thanh Nưa (333), Sam Mứn (214), Núa Ngam (152), Hua Thanh (141), Mường Pồn (125), Mường Nhà (109), Phu Luông (58), Hẹ Muông (69), Mường Lói (50), Na Ư (45), Na Tông (35), Pa Thơm (14), Từ tỉnh khác (124).
Số bệnh nhân đoàn thành điều trị: 1.672 ca, trong đó:
- Phân viện dã chiến điều trị bệnh nhân Covid-19 tại phòng khám đa khoa khu vực Mường Nhà: 401 ca.
- Khoa truyền nhiễm - Trung tâm y tế huyện là: 437 ca.
- Trạm y tế lưu động đặt tại bản Gia Phú A, xã Na Tông: 35 ca.
- Trạm y tế lưu động đặt tại bản Hua Thanh, xã Na Ư: 24 ca.
- Bệnh viện dã chiến thành phố Điện Biên Phủ: 06 ca.
- Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện: 198 ca.
- Điều trị tại nhà 564 ca.
Số bệnh nhân đang điều trị: 5.155 ca, trong đó:
- Khoa truyền nhiễm - Trung tâm y tế huyện là: 68 ca.
- Phòng khám đa khoa khu vực Mường Nhà: 55 ca.
- Trung tâm Giáo dục thường xuyên: 131 ca.
- Điều trị tại nhà: 4.901 ca.
Tổng số F1 cách ly y tế (lũy tích): 15.352 trường hợp, trong đó:
- Đã hoàn thành cách ly: 12.100 trường hợp.
- Chuyển từ F1 sang F0: 256 trường hợp.
- Đang thực hiện cách ly: 2.995 trường hợp. Trong đó:
+ Cách ly tập trung: 00 trường hợp.
+ Cách ly tại nhà: 2.995 trường hợp.
Tổng số người F2 (lũy tích): 13.643 trường hợp/21 xã được theo dõi và cách ly tại nhà theo quy định.
Tính đến ngày 24/02/2022 đã tổ chức tiêm được 185.817 mũi, trong đó: 67.978 mũi 1; 64.956 mũi 2: 52.883 mũi 3.
1. Tỷ lệ bao phủ vắc xin mũi 1/đối tượng > 18 tuổi: 59.577/59.800 = 99,62%.
2. Tỷ lệ bao phủ vắc xin mũi 2/đối tượng > 18 tuổi: 57.108/59.577 = 95,85%.
3. Tỷ lệ bao phủ vắc xin mũi 3/đối tượng > 18 tuổi: 52.883/57.108 = 92,6%.
4. Tỷ lệ bao phủ vắc xin mũi 1/đối tượng từ 16 - < 18 tuổi: 3.581/3.477 = 102,99%.
5. Tỷ lệ bao phủ vắc xin mũi 2/đối tượng từ 16 - < 18 tuổi: 3.306/3.581 = 92,32%.
6. Tỷ lệ bao phủ vắc xin mũi 1/đối tượng từ 12 - < 16 tuổi: 4.820/4.961 = 97,15%.
7. Tỷ lệ bao phủ vắc xin mũi 2/đối tượng từ 12 - < 16 tuổi: 4.542/4.820 = 94,23%.