|
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 10 Ngày | Phí : Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận; đăng ký biến động đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp: Mức thu bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp mới, cấp lần đầu, cụ thể: + Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị: 50.000 đồng/hồ sơ - Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp): 75.000 đồng/hồ sơ Lệ phí : Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000đ/lần cấp. - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính: 10.000đ/ lần cấp - Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh: 50% quy định nêu trên, cụ thể: - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 10.000đ/lần cấp. - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính: 5.000đ/ lần cấp - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các xã còn lại trên địa bàn tỉnh (ở nông thôn): Miễn thu |
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
Trực tuyến | 10 Ngày | Phí : Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận; đăng ký biến động đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp: Mức thu bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp mới, cấp lần đầu, cụ thể: + Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị: 50.000 đồng/hồ sơ - Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp): 75.000 đồng/hồ sơ Lệ phí : Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000đ/lần cấp. - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính: 10.000đ/ lần cấp - Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh: 50% quy định nêu trên, cụ thể: - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 10.000đ/lần cấp. - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính: 5.000đ/ lần cấp - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các xã còn lại trên địa bàn tỉnh (ở nông thôn): Miễn thu |
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
Dịch vụ bưu chính | 10 Ngày | Phí : Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận; đăng ký biến động đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp: Mức thu bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp mới, cấp lần đầu, cụ thể: + Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị: 50.000 đồng/hồ sơ - Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp): 75.000 đồng/hồ sơ Lệ phí : Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000đ/lần cấp. - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính: 10.000đ/ lần cấp - Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh: 50% quy định nêu trên, cụ thể: - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 10.000đ/lần cấp. - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính: 5.000đ/ lần cấp - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các xã còn lại trên địa bàn tỉnh (ở nông thôn): Miễn thu |
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Đơn đề nghị đính chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp phát hiện sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
01/2017/NĐ-CP | Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai | 06-01-2017 | Chính phủ |
45/2013/QH13 | Luật 45/2013/QH13 | 02-01-2014 | Quốc Hội |
02/2014/TT-BTC | Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 02-01-2014 | Bộ Tài chính |
43/2014/NĐ-CP | Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ | 15-05-2014 | Chính phủ |
23/2014/TT-BTNMT | Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | 19-05-2014 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
24/2014/TT-BTNMT | Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính | 19-05-2014 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
03/2022/NQ-HĐND | Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên | 08-07-2022 | |
10/2023/NĐ-CP | Nghị định 10/2023/NĐ-CP | 03-04-2023 |