|
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Phí : 0 Đồng Không quy định | - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do Uỷ ban nhân dân cấp huyện gửi đến, Giám đốc Sở Nội vụ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, chủ trì tổ chức thẩm định, chủ trì tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định. - Sở Nội vụ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định. - Thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ. | |
Trực tuyến | Phí : 0 Đồng Không quy định | - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do Uỷ ban nhân dân cấp huyện gửi đến, Giám đốc Sở Nội vụ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, chủ trì tổ chức thẩm định, chủ trì tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định. - Sở Nội vụ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định. - Thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ. | |
Dịch vụ bưu chính | Phí : 0 Đồng Không quy định | - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do Uỷ ban nhân dân cấp huyện gửi đến, Giám đốc Sở Nội vụ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, chủ trì tổ chức thẩm định, chủ trì tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định. - Sở Nội vụ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định. - Thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ. |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Tờ trình của Uỷ ban nhân dân cấp xã; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính cấp Xã; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn Cấp Xã; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại Cấp Xã; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù Cấp Xã. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Tờ trình của Uỷ ban nhân dân cấp xã; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính Cấp Xã; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn Cấp Xã; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại Cấp Xã; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù Cấp Xã. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
1211/2016/UBTVQH13 | Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 | 25-05-2016 | |
27/2022/UBTVQH15 | Nghị quyết | 21-09-2022 | Ủy ban thường vụ quốc hội |